Chúng tôi cung cấp môi trường nơi nuôi dưỡng, thúc đẩy quá trình học tập của học sinh; chú trọng phát triển tài năng và thế mạnh của từng cá nhân. Nhà trường luôn đầu tư tuyển dụng đội ngũ giáo viên xuất sắc hàng đầu thế giới – những người sở hữu bằng cấp uy tín được quốc tế công nhận; cũng với tài nguyên học tập trực tiếp và trực tuyến đa dạng, đảm bảo học sinh luôn phát triển toàn diện về mặt xã hội, cảm xúc và học tập ở cả lớp học và tại Trường học Ảo.
Vui lòng tham khảo các khoản phí tại Trường Quốc Tế Anh Việt BVIS Hà Nội trong năm học 2024/25 như sau:
Giai đoạn nộp đơn đăng kí nhập học
Khi nộp đơn đăng ký Phụ huynh đóng Phí đăng ký tuyển sinh không hoàn lại 3,500,000 VNĐ. Phí đăng ký tuyển sinh là chi phí hành chính đối với mỗi hồ sơ nhập học.
Giai đoạn nhập học
Sau khi học sinh nhận được thư mời nhập học, Phụ huynh đóng Phí tuyển sinh không hoàn lại 70,800,000 VNĐ. Phụ huynh chỉ đóng Phí tuyển sinh một lần duy nhất và điều này đảm bảo con có chỗ tại Trường. Chỉ khi Phụ huynh hoàn tất việc đóng Phí tuyển sinh, Học sinh mới chính thức được chấp nhận vào trường.
Phí tuyển sinh cho Khối Mầm non là 23,600,000 VNĐ. Khi học sinh chuyển từ Khối Mầm non lên Khối Tiểu học, Phụ huynh sẽ đóng phần chênh lệch giữa Phí tuyển sinh áp dụng cho Khối Tiểu học tại thời điểm nhập học và phần phí đã đóng tại Khối Mầm non.
Phụ huynh được yêu cầu đóng khoảng tiền đặt cọc 35,400,000VNĐ trước khi học sinh nhập học. Tiền đặt cọc sẽ được hoàn lại khi học sinh tốt nghiệp lớp 13; hoặc khi Nhà trường nhận được Thông báo Rút học bằng văn bản ít nhất 90 ngày trước ngày học cuối cùng của học sinh. Nếu phụ huynh không nộp Phiếu Thông báo nghỉ học 90 ngày trước ngày học cuối cùng của học sinh tại trường, Nhà trường không có nghĩa vụ hoàn trả tiền đặt cọc.
Khi cho con học tại BVIS, tôi rất hài lòng vì chỉ phải đóng phí một lần vào đầu năm thay vì đóng riêng lẻ phí ăn uống, sách vở, câu lạc bộ, bảo hiểm y tế,… như ở trường cũ của con. Tính ra tổng phí tại BVIS lại thấp hơn trường cũ. Phụ huynh học sinh lớp 5 - Năm học 2020-2021
Học phí
Học phí bao gồm phí ăn trưa, các chuyến thăm quan dã ngoại trong ngày, bảo hiểm học sinh theo yêu cầu của Nhà nước.
Phí tham gia một số câu lạc bộ ngoại khóa, chuyến dã ngoại qua đêm, đồng phục và tiền xe đưa đón không bao gồm trong học phí.
Năm sinh | Cấp học | Học phí nguyên năm (VNĐ) | Học phí theo kỳ (VNĐ) | |||
Kỳ 1 | Kỳ 2 | Kỳ 3 | ||||
Mầm non | 01/01/2022 - 31/12/2022 | F1 | 246,300,000 | 133,610,000 | 94,980,000 | 61,170,000 |
01/01/2021 - 31/12/2021 | F2 | 246,300,000 | 133,610,000 | 94,980,000 | 61,170,000 | |
01/01/2020 - 31/12/2020 | F3 | 333,500,000 | 180,920,000 | 128,600,000 | 82,830,000 | |
Tiểu học | 01/01/2019 - 31/12/2019 | Lớp 1 | 452,000,000 | 245,200,000 | 174,300,000 | 112,260,000 |
01/01/2018 - 31/12/2018 | Lớp 2 | 458,700,000 | 248,400,000 | 176,890,000 | 113,930,000 | |
01/01/2017 - 31/12/2017 | Lớp 3 | 458,700,000 | 248,400,000 | 176,890,000 | 113,930,000 | |
01/01/2016 - 31/12/2016 | Lớp 4 | 458,700,000 | 248,400,000 | 176,890,000 | 113,930,000 | |
01/01/2015 - 31/12/2015 | Lớp 5 | 458,700,000 | 248,400,000 | 176,890,000 | 113,930,000 | |
01/01/2014 - 31/12/2014 | Lớp 6 | 458,700,000 | 248,400,000 | 176,890,000 | 113,930,000 | |
Trung học | 01/01/2013 - 31/12/2013 | Lớp 7 | 538,700,000 | 292,230,000 | 207,730,000 | 133,790,000 |
01/01/2012 - 31/12/2012 | Lớp 8 | 548,600,000 | 297,610,000 | 211,550,000 | 136,250,000 | |
01/01/2011 - 31/12/2011 | Lớp 9 | 548,600,000 | 297,610,000 | 211,550,000 | 136,250,000 | |
01/01/2010 - 31/12/2010 | Lớp 10 | 561,100,000 | 304,390,000 | 216,370,000 | 139,360,000 | |
01/01/2009 - 31/12/2009 | Lớp 11 | 561,100,000 | 304,390,000 | 216,370,000 | 139,360,000 | |
01/01/2008 - 31/12/2008 | Lớp 12 | 611,500,000 | 331,730,000 | 235,810,000 | 151,880,000 | |
01/01/2007 - 31/12/2007 | Lớp 13 | 611,500,000 | 331,730,000 | 235,810,000 | 151,880,000 |